Từ lâu, thước lỗ ban đã trở thành một dụng cụ quan trọng trong việc thiết kế nội thất và kiến trúc. Phạm thước lỗ ban có thể khiến tâm sinh loạn, tâm tình bất an, suy nghĩ tiêu cực. Nhưng thuật ngữ này có vẻ còn xa lạ với khá nhiều người. Trong bài viết này, MyChair sẽ giải đáp cho bạn về nguồn gốc cũng như ý nghĩa của thước lỗ ban.
Thước lỗ ban là một công cụ đo lường được sử dụng trong việc xây dựng Âm Trạch (mộ phần) và Dương Trạch (nhà cửa). Loại thước này được chia kích thước tương ứng với các cung tốt, cung xấu để người dùng biết được nên sử dụng kích nước nào và nên tránh kích thước nào.
Tất cả các loại thước lỗ ban đều có chung một nguyên tắc: thước được chia thành các cung lớn (tốt hoặc xấu). Mỗi cung lớn này được chia thành các cung nhỏ thể hiện chi tiết tốt hoặc xấu về một điều gì đó. Màu đỏ của thước biểu thị những cung tốt nên sử dụng, màu đen biểu thị những cung xấu nên tránh.
Lưu ý, MyChair không bán thước lỗ ban mà chỉ cung cấp các thông tin đặc biệt về dòng sản phẩm này. Nếu quý khách có nhu cầu tìm mua nội thất văn phòng như ghế giám đốc, ghế ngồi làm việc nhân viên cho đến các bộ sofa tiếp khách, nhấn ngay nút liên hệ dưới đây để được MyChair tư vấn nhanh chóng!
Nguồn gốc của thước lỗ ban
Thước lỗ ban được phát minh ra và lấy tên theo người phát minh ra nó là Lỗ Ban – một nghệ nhân đến từ nước Lỗ ở đầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Tương truyền, Lỗ Ban sinh ra trong dòng họ Gongshu, một gia đình lớn ở nước Lỗ , vì ông là người nước Lỗ nên được gọi là Lỗ Ban. Lỗ Ban được các thế hệ sau coi là tổ tiên của những người thợ thủ công, các công cụ và quy tắc xây dựng của ông được sử dụng đến bây giờ. Do đó, thước lỗ ban có nguồn gốc từ Trung Hoa.
Các loại thước lỗ ban phổ biến
Hiện nay có 3 loại thước lỗ ban chủ yếu:
Thước 38.8cm: thường được ưa chuộng trong việc đo lường các phần âm trạch như mộ phần, mồ mả, bàn thờ và cả đồ nội thất.
Thước 42.9cm: được sử dụng để đo lường kích thước của các khối đặc, bao gồm cả các chi tiết xây dựng và đồ nội thất trong nhà như kích thước của khối nhà, các bậc, bếp, giường, tủ, thiết kế nội thất văn phòng,…
Thước 52.2cm: được sử dụng để đo các khối rỗng, các khoảng “lọt gió”, “lọt sáng” như ô cửa sổ, ô thoáng, giếng trời,…
Có nhiều cách phân loại thước lỗ ban như: phân loại thước lỗ ban theo ứng dụng, phân loại thước lỗ ban theo cách đo, phân loại thước lỗ ban theo hình thức. Ví dụ thước 38.8cm hay còn được gọi là thước lỗ ban âm trạch, thước lỗ ban âm phần; thước 42.9cm là thước lỗ ban dương trạch và thước lỗ ban đặc và cuối cùng là thước 52.2cm là thước lỗ ban dương trạch, thước lỗ ban thông thủy.
Ý nghĩa của các cung trong thước lỗ ban
Ý nghĩa của các cung trong thước lỗ ban 38.8cm
Thước lỗ ban 38.8cm được chia thành 10 cung lớn bao gồm: Vượng, Quan, Tử, Đinh, Nghĩa, Hại, Khổ, Hưng, Thất, Tài. Mỗi cung lớn dài 3.88cm và trong một cung lớn có 4 cung nhỏ dài 9.7mm.
Cung lớn
Cung nhỏ
Ý nghĩa
Cung Vượng (cung tốt)
Thiên Đức
Phúc lộc dồi dào
Hỷ Sự
Nhân duyên tốt
Tiến Bảo
Số kiếp giàu sang
Nạp Phúc
May mắn cát tường
Cung Quan (cung tốt)
Tiến Bảo
Được lộc quý
Hoạch Tài
Lắm tiền nhiều của
Thuận Khoa
Công danh thành đạt
Phú Quý
Giàu sang
Cung Tử (cung xấu)
Ly Hương
Tha hương cầu thực
Tử Biệt
Nhà có người mất
Thất Tài
Hao tốn tiền của
Thoát Đinh
Con trai mất
Cung Đinh (cung tốt)
Đăng Khoa
Thi cử đỗ đạt
Tài Vượng
Tiền của đến
Cập đệ
Tiền đồ mở rộng
Phúc Tinh
Được người mang lại may mắn
Cung Nghĩa (cung tốt)
Đại Cát
Nhiều phúc lộc may mắn
Thiên Khố
Tiền bạc đến bất ngờ
Ích Lợi
May mắn tốt lành
Tài Vượng
Giàu sang
Cung Khổ (cung xấu)
Thất Thoát
Mất tiền của
Quan Qủy
Dính tranh chấp kiện tụng
Kiếp Tài
Bị cướp của
Vô Tự
Khó khăn về con cái
Cung Hưng (cung tốt)
Đăng Khoa
Công danh đỗ đạt
Qúy Tử
Có con ngoan giỏi
Hưng Vượng
Gia đình giàu có êm ấm
Thêm Đinh
Có thêm con trai
Cung Thất (cung xấu)
Cô Quả
Đơn độc
Thoát Tài
Mất tiền của
Lao Chấp
Gặp chốn ngục tù khốn khổ
Công Sự
Tranh chấp
Cung Tài (cung tốt)
Nghinh Phúc
Phúc phận đến
Lục Hợp
Đạt được 6 điều ưng ý
Tiến Bảo
May mắn về tiền bạc
Tài Đức
Có tài có đức
Ý nghĩa của các cung thước 42.9 cm
Thước lỗ ban 42.9 cm được chia thành 8 cung lớn bao gồm: Nghĩa, Quan, Hại, Bản, Kiếp, Tài, Ly, Bệnh. Mỗi cung lớn dài 53,625mm và trong một cung lớn có 4 cung nhỏ dài 13.4mm, cứ hết 42,9cm sẽ vòng lại cung như ban đầu.
Cung lớn
Cung nhỏ
Ý nghĩa
Cung Nghĩa (cung tốt)
Thêm Đinh
Thêm con trai
Ích lợi
Có lợi ích
Qúy Tử
Con ngoan giỏi
Đại Cát
Rất tốt
Cung Quan (cung tốt)
Thuận Khoa
Thi cử thuận lợi
Hoạch Tài
Tiền của bất ngờ
Tiến Ích
Làm ăn tiến tới, phát đạt
Phú Quý
Giàu có
Cung Hại (cung xấu)
Tai Chí
Tai họa đến
Tử Tuyệt
Nhà có người mất
Bệnh Lâm
Mắc bệnh
Khẩu Thiệt
Mang họa vì lời nói
Cung Bản (cung tốt)
Tài Chí
Tiền của đến
Đăng Khoa
Thi đậu
Tiến Bảo
Được của quý
Hưng Vượng
Làm ăn thịnh vượng
Cung Kiếp (cung xấu)
Tử Biệt
Chia lìa, chết chóc
Thoái Khẩu
Nhà có người mất
Ly Hương
Xa cách quê hương
Tài Thất
Mất tiền của
Cung Tài (cung tốt)
Tài Đức
Có tiền của và có đức
Bảo Khố
Kho báu
Lục Hợp
Sáu hướng đều tốt
Nghênh Phúc
Đón nhận phúc đến nhà
Cung Ly (cung xấu)
Trường Khổ
Dây dưa nhiều chuyện
Kiếp Tài
Bị cướp, bị ăn trộm của cải
Quan Qủy
Dính tranh chấp kiện tụng
Thất Thoát
Mất tiền của
Cung Bệnh (cung xấu)
Thoát Tài
Hao tốn tiền của, làm ăn thua lỗ
Công Sự
Tranh chấp thua kiện
Lao Chấp
Bị tù đày
Cô Quả
Chịu cảnh cô đơn
Ý nghĩa của các cung thước 52.2cm
Thước được chia thành 8 cung lớn: quý nhân, thiên tài, nhân lộc, tể tướng, hiểm họa, thiên tai, cô độc, thiên tắc. Có kích thước là 65mm. Mỗi cung lớn lại được chia thành 5 cung nhỏ với kích thước 13mm.
Cung lớn
Cung nhỏ
Ý nghĩa
Quý nhân (cung tốt)
Quyền lộc
Cung này có nghĩa là làm ăn phát đạt, bạn bè trung thành, có quý nhân giúp đỡ và con cái thông minh hiếu thảo.
Trung Tín
Tác Quan
Phát Đạt
Thông Minh
Thiên Tài (cung tốt)
Thi Thơ
Cung này có nghĩa là cuộc sống gặp nhiều may mắn, thịnh vượng, con cái hiếu thảo, cuộc sống gia đình đẹp, tiền bạc vào đều như nước
Thanh Quý
Văn Học
Tác Lộc
Thiên Lộc
Nhân Lộc (cung tốt)
Trí Tôn
Gia cảnh phát triển, lộc con cái, bình yên và phú quý.
Tiến Bửu
Thập Viện
Thập Viện
Phú Quý
Tể Tướng (cung tốt)
Đại Tài
Là cung mang lại gia cảnh hanh thông mọi mặt, con cái thành tài, có quý nhân phù trợ
Hoạch Tài
Hiếu Tử
Quý Nhân
Thi Thơ
Hiểm Họa (cung xấu)
Hỗ Nhân
Cung này gây tán gia bại sản, bệnh tật, con cháu bất hòa, vô đạo
Thất Hiếu
Tai Họa
Trường Bệnh
Hỗ Nhân
Thiên Tai (cung xấu)
Thân Tàn
Cung này tức là dễ gặp ốm đau, khó khăn chồng chất, gia đình lục đục.
Hệ Quả
Thất Tài
Quan Tài
Hoàn Tử
Cô Độc (cung xấu)
Bạc Nghịch
Cung này nghĩa là dễ mất người mất của, thường gặp chia ly, gia đạo không hạnh phúc
Ly Tán
Tửu Thục
Dâm Dục
Vô Vọng
Thiên Tặc (cung xấu)
Chiêu Ôn
Gặp cung thiên tặc phải coi chừng bệnh tật, hay bị tai bay vạ gió, kiện tụng, tù ngục, chết chóc
Ngục Tù
Quan Tài
Ơn Tài
Phong Bệnh
Cách sử dụng thước lỗ ban chuẩn xác
“Khoảng đen thì bỏ, khoảng đỏ thì dùng” đây là một câu nói khi sử dụng thước lỗ ban. Điều này có nghĩa là những khoảng tốt là khoảng đỏ, nên sử dụng những khoảng này; những khoảng xấu là khoảng đến và không nên sử dụng. Vì vậy, khi bạn chọn kích thước để làm một điều gì đó thì cứ chọn khoảng đỏ trên thước hoặc những khoảng có cung tốt.
Trên đây là những chia sẻ của Nội thất văn phòng MyChair về thước lỗ ban. Hy vọng với những chia sẻ của chúng tôi ở phía trên, bạn sẽ có những kinh nghiệm khi sử dụng. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào, hãy bình luận phía dưới bài viết để được hỗ trợ nhanh nhất. Đừng quên cập nhật website của chúng tôi thường xuyên để cập nhật những tin tức mới nhất.