Từ lâu, thước lỗ ban đã trở thành một dụng cụ quan trọng trong việc thiết kế nội thất và kiến trúc. Phạm thước lỗ ban có thể khiến tâm sinh loạn, tâm tình bất an, suy nghĩ tiêu cực. Nhưng thuật ngữ này có vẻ còn xa lạ với khá nhiều người. Trong bài viết này, MyChair sẽ giải đáp cho bạn về nguồn gốc cũng như ý nghĩa của thước lỗ ban.
Thước lỗ ban là gì?
Thước lỗ ban là một công cụ đo lường được sử dụng trong việc xây dựng Âm Trạch (mộ phần) và Dương Trạch (nhà cửa). Loại thước này được chia kích thước tương ứng với các cung tốt, cung xấu để người dùng biết được nên sử dụng kích nước nào và nên tránh kích thước nào.
Tất cả các loại thước lỗ ban đều có chung một nguyên tắc: thước được chia thành các cung lớn (tốt hoặc xấu). Mỗi cung lớn này được chia thành các cung nhỏ thể hiện chi tiết tốt hoặc xấu về một điều gì đó. Màu đỏ của thước biểu thị những cung tốt nên sử dụng, màu đen biểu thị những cung xấu nên tránh.
Nguồn gốc của thước lỗ ban
Thước lỗ ban được phát minh ra và lấy tên theo người phát minh ra nó là Lỗ Ban – một nghệ nhân đến từ nước Lỗ ở đầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Tương truyền, Lỗ Ban sinh ra trong dòng họ Gongshu, một gia đình lớn ở nước Lỗ , vì ông là người nước Lỗ nên được gọi là Lỗ Ban. Lỗ Ban được các thế hệ sau coi là tổ tiên của những người thợ thủ công, các công cụ và quy tắc xây dựng của ông được sử dụng đến bây giờ. Do đó, thước lỗ ban có nguồn gốc từ Trung Hoa.
Các loại thước lỗ ban phổ biến
Hiện nay có 3 loại thước lỗ ban chủ yếu:
- Thước 38.8cm: thường được ưa chuộng trong việc đo lường các phần âm trạch như mộ phần, mồ mả, bàn thờ và cả đồ nội thất.
- Thước 42.9cm: được sử dụng để đo lường kích thước của các khối đặc, bao gồm cả các chi tiết xây dựng và đồ nội thất trong nhà như kích thước của khối nhà, các bậc, bếp, giường, tủ, thiết kế nội thất văn phòng,…
- Thước 52.2cm: được sử dụng để đo các khối rỗng, các khoảng “lọt gió”, “lọt sáng” như ô cửa sổ, ô thoáng, giếng trời,…
Có nhiều cách phân loại thước lỗ ban như: phân loại thước lỗ ban theo ứng dụng, phân loại thước lỗ ban theo cách đo, phân loại thước lỗ ban theo hình thức. Ví dụ thước 38.8cm hay còn được gọi là thước lỗ ban âm trạch, thước lỗ ban âm phần; thước 42.9cm là thước lỗ ban dương trạch và thước lỗ ban đặc và cuối cùng là thước 52.2cm là thước lỗ ban dương trạch, thước lỗ ban thông thủy.
Ý nghĩa của các cung trong thước lỗ ban
Ý nghĩa của các cung trong thước lỗ ban 38.8cm
Thước lỗ ban 38.8cm được chia thành 10 cung lớn bao gồm: Vượng, Quan, Tử, Đinh, Nghĩa, Hại, Khổ, Hưng, Thất, Tài. Mỗi cung lớn dài 3.88cm và trong một cung lớn có 4 cung nhỏ dài 9.7mm.
Cung lớn | Cung nhỏ | Ý nghĩa |
Cung Vượng (cung tốt) | Thiên Đức | Phúc lộc dồi dào |
Hỷ Sự | Nhân duyên tốt | |
Tiến Bảo | Số kiếp giàu sang | |
Nạp Phúc | May mắn cát tường | |
Cung Quan (cung tốt) | Tiến Bảo | Được lộc quý |
Hoạch Tài | Lắm tiền nhiều của | |
Thuận Khoa | Công danh thành đạt | |
Phú Quý | Giàu sang | |
Cung Tử (cung xấu) | Ly Hương | Tha hương cầu thực |
Tử Biệt | Nhà có người mất | |
Thất Tài | Hao tốn tiền của | |
Thoát Đinh | Con trai mất | |
Cung Đinh (cung tốt) | Đăng Khoa | Thi cử đỗ đạt |
Tài Vượng | Tiền của đến | |
Cập đệ | Tiền đồ mở rộng | |
Phúc Tinh | Được người mang lại may mắn | |
Cung Nghĩa (cung tốt) | Đại Cát | Nhiều phúc lộc may mắn |
Thiên Khố | Tiền bạc đến bất ngờ | |
Ích Lợi | May mắn tốt lành | |
Tài Vượng | Giàu sang | |
Cung Khổ (cung xấu) | Thất Thoát | Mất tiền của |
Quan Qủy | Dính tranh chấp kiện tụng | |
Kiếp Tài | Bị cướp của | |
Vô Tự | Khó khăn về con cái | |
Cung Hưng (cung tốt) | Đăng Khoa | Công danh đỗ đạt |
Qúy Tử | Có con ngoan giỏi | |
Hưng Vượng | Gia đình giàu có êm ấm | |
Thêm Đinh | Có thêm con trai | |
Cung Thất (cung xấu) | Cô Quả | Đơn độc |
Thoát Tài | Mất tiền của | |
Lao Chấp | Gặp chốn ngục tù khốn khổ | |
Công Sự | Tranh chấp | |
Cung Tài (cung tốt) | Nghinh Phúc | Phúc phận đến |
Lục Hợp | Đạt được 6 điều ưng ý | |
Tiến Bảo | May mắn về tiền bạc | |
Tài Đức | Có tài có đức |
Ý nghĩa của các cung thước 42.9 cm
Thước lỗ ban 42.9 cm được chia thành 8 cung lớn bao gồm: Nghĩa, Quan, Hại, Bản, Kiếp, Tài, Ly, Bệnh. Mỗi cung lớn dài 53,625mm và trong một cung lớn có 4 cung nhỏ dài 13.4mm, cứ hết 42,9cm sẽ vòng lại cung như ban đầu.
Cung lớn | Cung nhỏ | Ý nghĩa |
Cung Nghĩa (cung tốt) | Thêm Đinh | Thêm con trai |
Ích lợi | Có lợi ích | |
Qúy Tử | Con ngoan giỏi | |
Đại Cát | Rất tốt | |
Cung Quan (cung tốt) | Thuận Khoa | Thi cử thuận lợi |
Hoạch Tài | Tiền của bất ngờ | |
Tiến Ích | Làm ăn tiến tới, phát đạt | |
Phú Quý | Giàu có | |
Cung Hại (cung xấu) | Tai Chí | Tai họa đến |
Tử Tuyệt | Nhà có người mất | |
Bệnh Lâm | Mắc bệnh | |
Khẩu Thiệt | Mang họa vì lời nói | |
Cung Bản (cung tốt) | Tài Chí | Tiền của đến |
Đăng Khoa | Thi đậu | |
Tiến Bảo | Được của quý | |
Hưng Vượng | Làm ăn thịnh vượng | |
Cung Kiếp (cung xấu) | Tử Biệt | Chia lìa, chết chóc |
Thoái Khẩu | Nhà có người mất | |
Ly Hương | Xa cách quê hương | |
Tài Thất | Mất tiền của | |
Cung Tài (cung tốt) | Tài Đức | Có tiền của và có đức |
Bảo Khố | Kho báu | |
Lục Hợp | Sáu hướng đều tốt | |
Nghênh Phúc | Đón nhận phúc đến nhà | |
Cung Ly (cung xấu) | Trường Khổ | Dây dưa nhiều chuyện |
Kiếp Tài | Bị cướp, bị ăn trộm của cải | |
Quan Qủy | Dính tranh chấp kiện tụng | |
Thất Thoát | Mất tiền của | |
Cung Bệnh (cung xấu) | Thoát Tài | Hao tốn tiền của, làm ăn thua lỗ |
Công Sự | Tranh chấp thua kiện | |
Lao Chấp | Bị tù đày | |
Cô Quả | Chịu cảnh cô đơn |
Ý nghĩa của các cung thước 52.2cm
Thước được chia thành 8 cung lớn: quý nhân, thiên tài, nhân lộc, tể tướng, hiểm họa, thiên tai, cô độc, thiên tắc. Có kích thước là 65mm. Mỗi cung lớn lại được chia thành 5 cung nhỏ với kích thước 13mm.
Cung lớn | Cung nhỏ | Ý nghĩa |
Quý nhân (cung tốt) | Quyền lộc | Cung này có nghĩa là làm ăn phát đạt, bạn bè trung thành, có quý nhân giúp đỡ và con cái thông minh hiếu thảo. |
Trung Tín | ||
Tác Quan | ||
Phát Đạt | ||
Thông Minh | ||
Thiên Tài (cung tốt) | Thi Thơ | Cung này có nghĩa là cuộc sống gặp nhiều may mắn, thịnh vượng, con cái hiếu thảo, cuộc sống gia đình đẹp, tiền bạc vào đều như nước |
Thanh Quý | ||
Văn Học | ||
Tác Lộc | ||
Thiên Lộc | ||
Nhân Lộc (cung tốt) | Trí Tôn | Gia cảnh phát triển, lộc con cái, bình yên và phú quý. |
Tiến Bửu | ||
Thập Viện | ||
Thập Viện | ||
Phú Quý | ||
Tể Tướng (cung tốt) | Đại Tài | Là cung mang lại gia cảnh hanh thông mọi mặt, con cái thành tài, có quý nhân phù trợ |
Hoạch Tài | ||
Hiếu Tử | ||
Quý Nhân | ||
Thi Thơ | ||
Hiểm Họa (cung xấu) | Hỗ Nhân | Cung này gây tán gia bại sản, bệnh tật, con cháu bất hòa, vô đạo |
Thất Hiếu | ||
Tai Họa | ||
Trường Bệnh | ||
Hỗ Nhân | ||
Thiên Tai (cung xấu) | Thân Tàn | Cung này tức là dễ gặp ốm đau, khó khăn chồng chất, gia đình lục đục. |
Hệ Quả | ||
Thất Tài | ||
Quan Tài | ||
Hoàn Tử | ||
Cô Độc (cung xấu) | Bạc Nghịch | Cung này nghĩa là dễ mất người mất của, thường gặp chia ly, gia đạo không hạnh phúc |
Ly Tán | ||
Tửu Thục | ||
Dâm Dục | ||
Vô Vọng | ||
Thiên Tặc (cung xấu) | Chiêu Ôn | Gặp cung thiên tặc phải coi chừng bệnh tật, hay bị tai bay vạ gió, kiện tụng, tù ngục, chết chóc |
Ngục Tù | ||
Quan Tài | ||
Ơn Tài | ||
Phong Bệnh |
Cách sử dụng thước lỗ ban chuẩn xác
“Khoảng đen thì bỏ, khoảng đỏ thì dùng” đây là một câu nói khi sử dụng thước lỗ ban. Điều này có nghĩa là những khoảng tốt là khoảng đỏ, nên sử dụng những khoảng này; những khoảng xấu là khoảng đến và không nên sử dụng. Vì vậy, khi bạn chọn kích thước để làm một điều gì đó thì cứ chọn khoảng đỏ trên thước hoặc những khoảng có cung tốt.
>> Có thể bạn quan tâm: Phong thủy bàn giám đốc thu hút tài lộc, may mắn, sự nghiệp hanh thông
Trên đây là những chia sẻ của Nội thất văn phòng MyChair về thước lỗ ban. Hy vọng với những chia sẻ của chúng tôi ở phía trên, bạn sẽ có những kinh nghiệm khi sử dụng. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào, hãy bình luận phía dưới bài viết để được hỗ trợ nhanh nhất. Đừng quên cập nhật website của chúng tôi thường xuyên để cập nhật những tin tức mới nhất.