Tin tức

Tiêu chuẩn gỗ là gì? Tìm hiểu tiêu chuẩn gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp

Tìm hiểu về tiêu chuẩn gỗ

Để có thể đánh giá chính xác về chất lượng của gỗ thì người ta dựa trên yếu tố được liệt kê trong tiêu chuẩn gỗ. Vậy tiêu chuẩn gỗ là gì? Đánh giá chất lượng gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp như nào. Hãy cùng MyChair tìm hiểu ngay dưới đây.

Tiêu chuẩn gỗ là gì?

Định nghĩa về tiêu chuẩn gỗ

Tiêu chuẩn gỗ là một bộ quy tắc, quy định hoặc tiêu chí được thiết lập để đánh giá chất lượng và tính thích hợp của gỗ trong các ngành công nghiệp, xây dựng và thương mại gỗ. Có nhiều tiêu chuẩn khác nhau được sử dụng trên toàn thế giới, nhưng một số tiêu chuẩn quan trọng bao gồm:

  • Tiêu chuẩn chất lượng gỗ: Xác định các yêu cầu về tính chất vật lý và hóa học của gỗ, bao gồm độ ẩm, mật độ, độ bền, độ cứng và khả năng chống mục.
  • Tiêu chuẩn môi trường: Đánh giá sự bền vững và tác động môi trường của quá trình khai thác và sử dụng gỗ. Các tiêu chuẩn này có thể bao gồm quy định về việc khai thác rừng bền vững và sử dụng gỗ tái chế.
  • Tiêu chuẩn xử lý gỗ: Quy định các yêu cầu về quá trình chế biến gỗ, bao gồm việc tạo hình, tấm bảo vệ và xử lý côn trùng.
  • Tiêu chuẩn kích thước và hình dạng: Định nghĩa kích thước và hình dạng tiêu chuẩn cho các sản phẩm gỗ, như ván ép, gỗ xẻ, ván ghép và cốt thép gỗ.
  • Tiêu chuẩn an toàn: Quy định các yêu cầu về an toàn lao động và sử dụng gỗ, bao gồm bảo vệ cá nhân, xử lý hóa chất và quy trình làm việc

Giấy chứng nhận gỗ

Mục tiêu chính của tiêu chuẩn gỗ là đảm bảo rằng gỗ được sản xuất và sử dụng một cách bền vững và có chất lượng cao. Điều này bao gồm việc đảm bảo nguồn gỗ được khai thác một cách bền vững, không gây thiệt hại cho môi trường và tuân thủ các quy định về bảo vệ tự nhiên. Ngoài ra, tiêu chuẩn cũng xác định các yêu cầu về tính chất vật lý, hóa học và cấu trúc của gỗ, đảm bảo rằng sản phẩm từ gỗ sẽ đáp ứng được các tiêu chí về độ bền và độ an toàn. Ngoài ra, thông qua việc tuân thủ các tiêu chuẩn gỗ, người tiêu dùng có thể có niềm tin vào nguồn gốc và chất lượng của sản phẩm từ gỗ, đóng góp vào việc bảo vệ môi trường và sự bền vững trong ngành công nghiệp gỗ toàn cầu.

Tiêu chuẩn chất lượng của gỗ công nghiệp

Gỗ công nghiệp là loại gỗ được sản xuất từ bột gỗ tự nhiên kết hợp với các loại keo dính kết. Gỗ công nghiệp có khả năng chống thấm tốt, khá là bền và có giá thành rẻ hơn gỗ tự nhiên. Tuy nhiên trong quá trình sản xuất, loại gỗ này có thể bị sử dụng keo kém chất lượng. Loại keo này chứa nồng độ formaldehyde cao, dễ gây các bệnh về ung thư cho người dùng. Do đó, tiêu chuẩn về chất lượng gỗ công nghiệp được đưa ra để đảm bảo sản phẩm nội thất an toàn cho sức khỏe.

Các cơ quan có thẩm quyền và chuyên môn sẽ kiểm định chất lượng gỗ dựa trên các tiêu chí này. Các tiêu chuẩn gỗ phổ biến và quen thuộc với người dùng Việt hiện nay là tiêu chuẩn E2, E1, E0. Trong đó, bạn cần biết:

  • E2 là viết tắt của European E2 emission standard (Most import products from Asia are E2 or worse): Tiêu chuẩn khí thải E2 Châu Âu.
  • E1: – European E1 emission standard: Tiêu chuẩn khí thải E1 châu Âu
  • E0: – European E0 emission standard: Tiêu chuẩn khí thải E0 châu Âu
  • Carb – P1: California Air Resources Board Phase 1: Tiêu chuẩn khí thải Giai đoạn 1 của Ủy ban Tài nguyên không khí California
  • Carb – P2: California Air Resources Board Phase 2: Tiêu chuẩn khí thải Giai đoạn 1 của Ủy ban Tài nguyên không khí California
  • F**: Tiêu chuẩn khí thải F-Star2 của Nhật.
  • F***: Tiêu chuẩn khí thải F-Star3 của Nhật.
  • Ppm là đơn vị tính Parts per million (phần triệu). Đây là đơn vị đo mật độ cực thấp: 1ppm = 0,0000001
  • PW là viết tắt của Plywood: Gỗ ván ép
  • MDF: Gỗ MDF mật độ ván sợi trung bình

Tiêu chuẩn chất lượng gỗ công nghiệp

Cụ thể tiêu chuẩn gỗ theo từng cấp độ như sau:

  • Cấp độ gỗ E0/F*** có giới hạn nồng độ phát thải formaldehyde (ppm) là 0.07ppm. Các quốc gia áp dụng tiêu chuẩn này là Nhật Bản, Australia, New Zealand, Hàn Quốc, Tây Á. Loại gỗ được áp dụng là gỗ PW, MDF.
  • Cấp độ gỗ E0/F*** có giới hạn nồng độ phát thải formaldehyde (ppm) cho gỗ PW là 0.14ppm và gỗ MDF là 0.10ppm. Các quốc gia áp dụng tiêu chuẩn này là Nhật Bản, Australia, New Zealand, Hàn Quốc, Tây Á.
  • Cấp độ gỗ E2 có giới hạn nồng độ phát thải formaldehyde (ppm) là 0.38ppm áp dụng cho gỗ PW, MDF. Các quốc gia áp dụng tiêu chuẩn này là Đông Nam Á, Bắc Phi.
  • Cấp độ gỗ Carb – P1 có giới hạn nồng độ phát thải formaldehyde (ppm) cho gỗ HW là 0.18ppm và áp dụng cho gỗ MDF là 0.21ppm. Các quốc gia áp dụng tiêu chuẩn này là Mỹ, Canada, Khu vực Châu Âu.
  • Cấp độ gỗ Carb – P2 có giới hạn nồng độ phát thải formaldehyde (ppm) cho gỗ HW là 0.05ppm và gỗ MDF là 0.11ppm. Các quốc gia áp dụng tiêu chuẩn này là Mỹ, Canada, Khu vực Châu Âu.

Tiêu chuẩn gỗ công nghiệp

Ngoài ra, trong tiêu chuẩn gỗ công nghiệp còn có cách kiểm tra chi tiết tùy theo từng loại gỗ. Và theo các chỉ số thì an toàn nhất cho sức khỏe là gỗ E0, tiếp theo là đến E1 và E2.

Kiểm tra các chỉ số theo tiêu chuẩn E0, E1, E2

Cách kiểm tra các chỉ số theo tiêu chuẩn E0, E1, E2 cần dựa trên những đánh giá chuyên môn. Người tiêu dùng khó có thể kiểm tra được những sản phẩm gỗ của mình có đạt tiêu chuẩn hay không. Tuy nhiên, khi sử dụng sản phẩm gỗ không đảm bảo được chất lượng có thể gây hại tới sức khỏe của con người, biểu hiện như:

  • Hít thở ở môi trường có formaldehyde với nồng độ trên 0,1 mg/kg không khí thì người dùng có thể gặp phải các kích thích ở mắt, mũi, miệng làm chảy nước mắt, nóng cổ họng, đau đầu, khó thở.
  • Mắt của người dùng thường xuyên bị đỏ, chảy nước mắt, cay mắt.
  • Dị ứng và chảy nước mũi
  • Viêm da dị ứng, nổi mề đay
  • Viêm đường hô hấp, viêm phế quản
  • Rối loạn tiêu hóa, chậm tiêu, buồn nôn

Kiểm tra hàm lượng E0, E1, E2

Khi các bạn thấy các triệu chứng trên, bạn nên gặp bác sĩ và kiểm tra lại các đồ dùng gỗ trong nhà để đảm bảo an toàn. Khi lựa chọn sản phẩm gỗ, bạn không thể tự mình kiểm tra được tiêu chuẩn gỗ. Để hạn chế được việc mua gỗ không đảm bảo, bạn nên chọn những nơi cung cấp nội thất uy tín, có kiểm tra các loại giấy chứng nhận an toàn khi mua.

Giấy chứng nhận an toàn

Tiêu chuẩn gỗ tự nhiên có những chỉ số nào?

Đối với các loại gỗ tự nhiên, ta không thể kiểm tra trên nồng độ formaldehyde mà dựa trên quy cách và chất lượng của gỗ.

Đầu tiên, chất lượng và gia công gỗ cần phải đạt tiêu chuẩn về:

  • Mắt gỗ: Số lượng mắt sống có đường kính nhỏ hơn 20mm là từ 2 – 5 tùy theo xác định dưới lớp sơn hay mặt ngoài. Mắt có đường kính từ 20 – 30mm được cho phép 3 mắt dưới lớp sơn. Đối với sống nứt, mắt chết, long, thối,… thì số mắt cho phép nhìn thấy trước là 2 đối với đường kính nhỏ hơn 10mm, mắt có đường kính từ 20mm đến 30mm có số lượng là 1 – 2.
  • Vết nứt dọc, chiều dài của vết nứt phải nhỏ hơn 1/4 chiều dài chi tiết, chiều rộng không quá 1mm.
  • Ván gỗ phải có độ cong vừa phải ở mức 2.
  • Vết xước, dài không quá 50 mm, rộng và sâu không quá 1mm, số vết xước/ m2 không lớn hơn.
  • Ngoài ra còn có các tiêu chí như: Độ xiên thớ gỗ, dác trong, biến màu, vẹt đầu, khuyết cạnh, độ hở mối ghép mộng,… Cũng cần phải được chú ý.

Tiêu chuẩn gỗ tự nhiên

Thêm nữa, để xác định thêm về tiêu chuẩn gỗ tự nhiên, người ta còn chú ý về độ bền, ổn định cũng như biến dạng của gỗ. Các tiêu chí này cần dựa trên những chất liệu cũng như các sản phẩm gỗ nội thất cụ thể.

Như vậy, tiêu chuẩn gỗ là một trong những yếu tố rất quan trọng để đánh giá được chất lượng của gỗ có tốt hay không, dựa vào yếu tố trên để lựa chọn được nội thất gỗ ưng ý. Hy vọng những thông tin MyChair cung cấp đã giúp bạn có thêm được hiểu biết về gỗ cũng như yếu tố đánh giá chất lượng gỗ. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại bình luận dưới bài viết. Ngoài ra, bạn cũng đừng quên cập nhật website của chúng tôi thường xuyên để không bỏ lỡ bất kỳ kiến thức thú vị nào nhé!

>> Có thể bạn quan tâm:

Gỗ gõ đỏ là gỗ gì? Ưu nhược điểm của gỗ gõ đỏ

Gỗ hương là gỗ gì? Tất cả thông tin về gỗ hương mà bạn nên biết

Gỗ sồi là gỗ gì? Ứng dụng của gỗ sồi trong đời sống con người

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.